Đam mê Marketing. Hiện tại là Marketing Manger cho các thương hiệu như: Viện IT, Inox Đại Dương, Hàng Chất, Cơ khí Huỳnh Gia An, Suất ăn công nghiệp Lê Thanh Sơn ...
Các loại trứng có tác dụng tốt cho sức khỏe từ Suất ăn công nghiệp Lê Thanh Sơn
Nhận đường liên kết
Facebook
X
Pinterest
Email
Ứng dụng khác
Trứng là loại thực phẩm rất bổ dưỡng đối với sức khỏe. Không những thế, trứng còn được chế biến thành rất nhiều món ăn ngon, làm phong phú thực đơn mỗi ngày. Tuy nhiên, ít ai biết lợi ích dinh dưỡng cụ thể của từng loại trứng và chúng tốt như thế nào đối với từng đối tượng. Cùng tìm hiểu lợi ích của chúng:
Trứng gà
Loại trứng đầu tiên được nhắc đến với giá trị dinh dưỡng cao và được ưa chuộng nhất đó là trứng gà. Chúng không chỉ tốt cho sức khỏe bởi có hàm lượng protein và giàu khoáng chất mà còn là nguồn nguyên liệu cho các bài thuốc dân gian chữa bệnh hiệu quả. Trong lòng đỏ trứng gà có chứa 2,7g protein – loại protein gần giống với protein có trong sữa. Ngoài ra, lòng đỏ trứng còn có chứa choline là một hợp chất giúp não cấu tạo và xây dựng màng tế bào mới cũng như các phân tử tín hiệu rất tốt cho sự phát triển của não bộ. Omega 3 có trong long đỏ trứng gà rất tốt cho hệ tim mạch, giảm huyết áp cho những người bị cao huyết áp và còn giúp ngăn ngừa sự vón cục trong máu. Tuy nhiên, cần sử dụng với liều lượng hợp lý để bảo vệ sức khỏe, tránh lạm dụng dãn đến dư thừa. Lóng trắng trứng gà chứa ít calo và khi đun nóng trứng ở nhiệt độ 80oC, men antitrypsin có trong lòng trắng trứng sẽ biến mất và lòng trắng trứng trở nên an toàn để sử dụng. Vì lợi ích trên, trứng gà thích hợp sử dụng cho những người ăn kiêng, vận động viên, những người tập thể hình.
Một số tác dụng của trứng gà:
Đối với trẻ em, lòng trắng trứng chứa nhiều chất sắt giúp các bé dễ hấp thụ tiêu hóa.
Trứng gà giúp bảo vệ não bộ và tăng cường trí nhớ nhờ photpho và cholesterol. Photpho trong trứng được hấp thụ, sau đó cơ thể giải phóng chất kiềm giúp tăng cường trí nhớ.
Ăn trứng gà còn giúp phòng chống các căn bệnh nguy hiểm như ung thư nhờ vitamin B2 phân giải và oxy hóa các chất có hại trong cơ thể.
Protein có trong trứng có tác dụng khôi phục những tổn thương trong gan, photpho và các chất béo giúp tái sinh tế bào gan, tăng cường trao đổi chất và hệ miễn dịch trong cơ thể.
Trứng gà còn có tác dụng rất tốt đến các bệnh phụ khoa như đau bụng kinh, giúp điều hòa kinh nguyệt…
Tuy nhiên, ta chỉ nên ăn 3-4 quả trứng gà/ tuần và đối với những bệnh nhân gan, mỡ trong máu, những người mắc bệnh tim cần hạn chế ăn quá nhiều trứng gà hoặc nên tham khảo ý kiến bác sĩ để có một chế độ ăn phù hợp nhất.
Đây là loại trứng phổ biến và tốt cho sức khỏe, được sử dụng để chế biến nhiều món ăn hấp dẫn. Hàm lượng protein trọng trứng vịt cao hơn trứng gà và thấp hơn trứng ngỗng. Trong một quả trứng vịt có chứa đến 13 đơn vị calo, gấp 2 lần so với trứng gà. hàm lượng protein ở trứng vịt có phần cao hơn cả trứng gà, chứa khoảng 9 gam protein và 9.7 gam chất béo triglyceride. Trứng vịt giàu hàm lượng canxi và kali. Tuy nhiên, hàm lượng cholesterol trong trứng vịt cao hơn trứng gà. Vì vậy, người mắc bệnh tim mạch không nên sử dụng trứng vịt nhiều mà nên thay thế bằng trứng gà.
Trứng cút
Trứng cút tuy nhỏ bé nhất so với các loại trứng nhưng hàm lượng dinh dưỡng lại khá cao. Vitamin A có trong trứng cút cao hơn trứng gà đến 2,5 lần. Hàm lượng vitamin B1, B2, photpho, cali và sắt cũng cao hơn. Ngoài ra, trong trứng cút còn có các chất tốt cho cơ thể như đồng, coban, niacin, axit amin.
Tác dụng của trứng cút.
Chất lecithin cao trong trứng cút có tác dụng giúp làm giảm lượng cholesterol trong máu. (H4) Trứng cút có tính kháng khuẩn. Ăn trứng cút vào buổi sáng giúp cơ thể phòng chống các bệnh cảm vặt khó chịu. Chất Normalizes trong trứng cút rất tốt cho những người bị thiếu máu, hay nhức đầu. Chúng tốt cho hệ tiêu hóa và phù hợp cho trẻ em, những người ốm yếu, phụ nữ mang thai… Chất Tyrosin có trong trứng cút có tác dụng làm da thêm khỏe mạnh, được ứng dụng rất nhiều trong ngành mỹ phẩm. Trứng cút còn có tác dụng đặc biệt giúp điều trị dị ứng, tăng sức đề kháng với các chất phóng xạ. Vỏ trứng cũng là nguồn cung cấp canxi, đồng, florua, sắt, mangan, molypden, phốt pho, silic, lưu huỳnh, kẽm, silicon. Hai chất silic và molypden rất cần thiết cho các phản ứng sinh hóa của cơ thể nhưng lại khó tìm thấy được trong các thực phẩm hằng ngày thường sử dụng.
Trứng ngỗng
Trứng ngỗng so với trứng vịt trứng gàTrứng ngỗng thường được dùng cho phụ nữ mang thai nhiều hơn vì những lợi ích từ dân gian. Tuy nhiên, hà lượng dinh dưỡng có trong trứng ngỗng thật sự không cao hơn trứng gà. Trứng ngỗng to và nặng hơn trứng gà gấp 4 lần, hơn trứng vịt gấp 3 lần. Hàm lượng protein trong trứng ngỗng có đến 13,5% hơn hẳn so với trứng gà, tuy nhiên lại nhiều Cholesterol và lipid (14,2g). Các chất này không có lợi cho sức khỏe tim mạch, đặc biệt là phụ nữ mang thai bị thừa của phụ nữ mang thai bị thừa cân, béo phì, rối loạn lipid máu, tiểu đường, cao huyết áp,… Hàm lượng vitamin A có trong trứng ngỗng cũng ít hơn so với trứng gà một nửa (trong một 100gam trứng ngỗng 360mcg, trứng gà là 700mcg). Tuy chất dinh dưỡng kém xa trứng gà, nhưng trứng ngỗng cũng là một trong những loại thức ăn đầy dinh dưỡng với calxi 71 mg; phosphor 210 mg; sắt 3,2 mg; vitamin B1 0,15mg, vitamin B2 0,3mg, vitamin PP 0,1mg … Mùi vị của trứng ngỗng cũng không ngon bằng trứng gà. Một số người cho rằng, trứng ngỗng có vị nhạt thếch, ăn rất mau ngán.
Hôm nay đẹp trời, dạo quanh mạng xã hội và Google thì quá bất ngờ với độ Hot của câu hỏi nhiều bạn trẻ Xuất ăn hay Suất ăn. với lượng tìm kiếm và mức độ giá thầu quản cáo của nó. Hôm nay Suất ăn công nghiệp Lê Thanh Sơn cùng bạn “giải ngố” nhé 🙂 Xuất ăn hay Suất ăn Đầu tiên ta cùng phân tích 2 từ suất ăn và xuất ăn một chút. Bắt đầu với từ “Xuất” trong xuất ăn “Xuất” có nghĩa là “đưa ra”, “cho ra” (động từ) . Chẳng hạn : Xuất quân (ra quân); xuất hiện (hiện ra) ; sản xuất (làm ra); xuất kho (đưa ra khỏi kho); xuất hành (ra đi); xuất trình (trình ra); nội bất xuất, ngoại bất nhập (trong không được ra, ngoài không được vào); xuất khẩu thành thơ (nói ra đã thành thơ; xuất ngoại (đi ra ngoài, ra nước ngoài); xuất giá (ra đi lấy chồng), v.v… Còn đối với từ “Suất” trong Suất ăn: có nghĩa là một phần của tổng thể nào đó (danh từ) . Chẳng hạn: Suất cơm (một phần cơm); suất sưu (phần thuế thân được bổ cho một người nam giới từ tuổi trưởng thành dưới chế...
Suất ăn công nghiệp ngày càng nở rộ theo đà phát triển của một xã hội nhanh, tiện lợi và đảm bảo những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Vì vậy, sự ra đời của các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp nhằm đáp ứng quỹ thời gian eo hẹp cũng như bảo đảm sức khỏe cho các công nhân viên. Vậy suất ăn công nghiệp là gì? Định nghĩa Suất ăn công nghiệp Suất ăn công nghiệp là suất ăn cho các công nhân, người lao động, cán bộ, nhân viên văn phòng hay thậm chí là các em học sinh trong trường học, công ty hay nhà máy xí nghiệp. Công nghiệp có nghĩa là hoạt động quy mô lớn. Vậy suất ăn công nghiệp là suất ăn được chế biến từ những bếp ăn công nghiệp có công suất cao, giá thành phù hợp được phục vụ chuyên nghiệp cho nhiều người cùng lúc được phục vụ bữa ăn giữa ca. Các tiêu chí của một suất ăn công nghiệp chất lượng Vệ sinh an toàn thực phẩm Một tiêu chí bắt buộc phải trong một suất ăn công nghiệp, hiện nay trên mạng xã hội và trang tin tức từ các báo lớn đã xảy ra nhiều vụ ngộ độc suất ...
Nhận xét
Đăng nhận xét